.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ:
+ Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường đại học Tôn Đức Thắng.
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ: TSKH. Bùi Loan Thùy.
Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện chính:
Số
TT |
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Ghi chú |
1 |
PGS.TSKH Bùi Loan Thuỳ |
- Chủ nhiệm đề tài
- Thiết kế thuyết minh đề tài; Nội dung & công cụ khảo sát;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu đề tài;
- Chủ trì xây dựng sản phẩm chính của đề tài.
- Viết chuyên đề |
|
2 |
ThS. Phạm Thị Hà Thương |
- Thư ký đề tài
- Điều tra thực địa;
- Viết chuyên đề;
- Xử lý dữ liệu.
- Tham gia hội thảo. |
|
3 |
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang |
- Thành viên chính
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu đề tài;
- Điều tra thực địa;
- Viết chuyên đề.
- Tham gia hội thảo. |
|
4 |
TS. Đặng Thị Kim Phụng |
- Thành viên chính
- Điều tra thực địa;
- Viết chuyên đề.
- Tham gia hội thảo. |
|
5 |
ThS. Hồ Phước Thành |
- Thành viên chính
- Viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
6 |
ThS. Đỗ Tiến Đông |
- Thành viên chính
- Viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
7 |
ThS. Hoàng Anh Tuấn |
- Thành viên chính
- Điều tra thực địa;
- Phối hợp viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
8 |
CN. Nguyễn Xuân Hà |
- Thành viên
- Điều tra thực địa;
- Phối hợp viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
9 |
ThS. Nguyễn Hoàng Quang Minh |
- Thành viên
- Điều tra thực địa;
- Phối hợp viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
10 |
CN. Bùi Vũ Linh |
- Thành viên
- Điều tra thực địa;
- Phối hợp viết chuyên đề;
- Tham gia hội thảo. |
|
Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu:
+ Thời gian: Dự kiến tháng 6 năm 2019
+ Địa điểm: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai.
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về sản phẩm khoa học
Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
Số TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Khối lượng |
Chất lượng |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
1 |
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
2 |
Chuyên đề 1: Hệ thống tri thức có tính học thuật của đề tài về: xây dựng nếp sống văn minh đô thị, huy động đóng góp của người dân, đô thị hoá và những khái niệm liên quan |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
3 |
Chuyên đề 2: Tiếp cận lý thuyết nghiên cứu; khái niệm và các chỉ báo đo lường. |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
4 |
Chuyên đề 3: Mô tả thực trạng đời sống của một số tầng lớp xã hội chính trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai qua các chiều cạnh |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
5 |
Chuyên đề 4: Phân tích thực trạng xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
6 |
Chuyên đề 5: Xác định nguyên nhân hạn chế việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trước năm 2017 |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
7 |
Chuyên đề 6: Phân tích mối quan hệ giữa xây dựng nếp sống văn minh đô thị với việc huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
8 |
Chuyên đề 7: Phân tích tác động của chương trình, hoạt động phục vụ cho việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trước năm 2017 |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
9 |
Chuyên đề 8: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nếp sống văn minh đô thị; những thuận lợi và khó khăn trong việc huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai đã được triển khai |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
10 |
Chuyên đề 9: Đánh giá công tác chỉ đạo, quản lý, xây dựng thể chế của Tinh uỷ Gia Lai va thành uỷ Thành phố Pleiku, UBND tinh va UBND Thành phố Pleiku trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
11 |
Chuyên đề 10: Một số giải pháp khắc phục những hạn chế trong việc thực hiện các chương trình, hoạt động phục vụ cho việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai; |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
12 |
Chuyên đề 11: Một số giải pháp xây dựng nếp sống văn minh đô thị và huy động đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trong thời gian tới. |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
13 |
02 bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành. |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
14 |
1 quyển sổ tay cẩm nang cho cán bộ địa phương |
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
2. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Góp phần vào việc phân tích và nghiên cứu lý luận về việc thực hiên xây dựng nếp sống đô thị và chính sách huy động sự đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hoá.
Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Đối với tổ chức chủ trì: Tích lũy thêm kinh nghiệm nghiên cứu, kiến thức thực tiễn và tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo 2 chuyên ngành xã hội học và công tác xã hội.
- Đối với các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu: Cung cấp thêm một kênh tư liệu, một cơ sở khoa học đáng tin cậy; một quyển sổ tay cho cán bộ làm công tác quản lý và thực hiện việc xây dựng nếp sống đô thị và chính sách huy động sự đóng góp của người dân trong quá trình đô thị hoá tại địa phương.
Đối với kinh tế - xã hội và môi trường
- Kết quả của đề tài là những dự thảo chính sách, văn bản cho tỉnh Gia Lai từ đó bổ sung và ban hành những văn bản hợp lý hoá và nhân rộng mô hình đồng tham gia giữa người dân đô thị và nhà nước trong quá trình đô thị hoá;
- Thiết kế 1 quyển sổ tay/ cẩm nang dành cho cán bộ địa phương trong công tác vận động sự tham gia của người dân trong quá trình đô thị hoá, nội dung cụ thể của quyển sổ tay/ cẩm nang:
+ Tập hợp những kinh nghiệm đã thành công và những vấn đề còn hạn chế trong vận động cộng đồng;
+ Những bước triển khai trong hoạt động vận động cộng đồng; Tổ chức vận động cộng đồng;
+ Tạo điều kiện cho người dân tham gia vào các hoạt động trong quá trình đô thịhoá;
+ Khen thưởng các điển hình tham gia tích cực và có hiệu quả trong quá trình thực hiện đô thị hoá;
+ Những cam kết để tạo niềm tin đối với công chúng.
Đối với lĩnh vực văn hóa
- Kết quả nghiên cứu của đề tài tạo điều kiện thuận tiện cho việc tham mưu và hoạch định xây dựng các chính sách trong các giai đoạn tiếp theo của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong đó có ngành Văn hoá Thể thao và Du lịch, bởi mục đích cuối cùng của việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị là để công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trong đó có Gia đình văn hóa, tổ dân phố văn hóa, cơ quan, đơn vị, đạt chuẩn văn hóa…v.v
3. Về tiến độ thực hiện:
- Nộp hồ sơ đúng hạn |
X |
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng |
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng |
|