“Ứng dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất giống, trồng và sơ chế dược liệu đảng sâm (
(Sieb.et Zucc Kitagawa) tại Gia Lai”.
2. Tổng kinh phí: 8.000 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học Trung ương: 3.700 triệu đồng.
- Kinh phí từ nguồn khác: 4.300 triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2021.
Điều chỉnh đến tháng 6/2022 theo Quyết định số 3062/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc gia hạn thời gian thực hiện các dự án thuộc Chương trình NTMN.
4. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ, chủ nhiệm nhiệm vụ
Đơn vị thực hiện nhiệm vụ: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược liệu Gia Định tại Gia Lai. Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Phan Võ Ngọc Quyền.
5. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu
Thời gian: Dự kiến tháng 07 năm 2022. Địa điểm: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai.
II. Nội dung của nhiệm vụ
1. Chuyển giao và tiếp nhận công nghệ
- Chuyển giao, tiếp nhận 12 quy trình công nghệ gồm: Quy trình kỹ thuật nhân giống cây đảng sâm; Quy trình kỹ thuật nhân giống cây đinh lăng; Quy trình kỹ thuật nhân giống cây nghệ vàng; Quy trình kỹ thuật nhân giống cây đương quy Nhật Bản; Quy trình kỹ thuật trồng cây đảng sâm; Quy trình kỹ thuật trồng cây đinh lăng; Quy trình kỹ thuật trồng cây nghệ vàng; Quy trình kỹ thuật trồng cây đương quy Nhật Bản; Quy trình kỹ thuật thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu đảng sâm; Quy trình kỹ thuật thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu đinh lăng; Quy trình kỹ thuật thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu nghệ vàng; Quy trình kỹ thuật thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu đương quy Nhật Bản.
2. Xây dựng các mô hình
2.1. Mô hình xây dựng vườn sản xuất giống gốc và nhân giống 04 loại cây dược liệu đảng sâm, đinh lăng, nghệ vàng và đương quy Nhật Bản
2.1.1. Mô hình vườn sản xuất giống gốc
- Địa điểm thực hiện: làng Plong 1, xã Ia Hlôp, huyện Chư Sê và thôn 2, xã Sơ Pai, huyện Kbang tỉnh Gia Lai.
a. Mô hình vườn sản xuất giống đảng sâm
- Địa điểm thực hiện: Làng Plong 1, xã Ia Hlốp, huyện Chư sê, tỉnh Gia Lai.
- Diện tích thực hiện: 0,2 ha
- Số lượng giống và tên giống: 1 giống, cây giống đảng sâm Việt Nam (
Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. et Thoms) do Trung tâm Nghiên cứu Trồng và Chế biến Cây thuốc Hà Nội cung cấp.
- Mật độ trồng: 111.000 cây/ha, tương ứng với khoảng cách 30 cm x 30 cm.
b. Mô hình vườn sản xuất giống đinh lăng
- Địa điểm thực hiện: Làng Plong 1, xã Ia HLốp, huyện Chư sê, tỉnh Gia Lai.
- Số lượng giống và tên giống: 1 giống, giống đinh lăng lá nhỏ (
Polyscias fruticosa (L.) Harms) do Trung tâm Nghiên cứu Trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội cung cấp.
- Diện tích mô hình: 0,5 ha.
- Mật độ trồng 33.000 cây/ha, tương ứng với khoảng cách 50cm x 60cm.
c. Mô hình vườn sản xuất giống nghệ vàng
- Địa điểm thực hiện: Làng Plong 1, xã Ia Hlôp, huyện Chư sê, tỉnh Gia Lai.
- Diện tích thực hiện: 0,2 ha.
- Số lượng giống và tên giống: 1 giống, củ giống nghệ vàng (
Curcuma longaLinn) do Trung tâm Nghiên cứu Trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội cung cấp.
- Mật độ trồng 133.000 cây/ha, tương ứng với khoảng cách 25cm x 30cm.
d. Mô hình vườn sản xuất giống đương quy Nhật Bản
- Địa điểm thực hiện tại: Thôn 2, xã Sơ Pai, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai.
- Diện tích thực hiện: 0,2 ha
- Số lượng giống và tên giống: 1 giống, giống đương quy Nhật Bản (
Angelicaacutiloba (Sieb. et Zucc) Kitagawa) do Trung tâm Nghiên cứu Trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội cung cấp.
- Thời gian gieo hạt: tháng 2/2019, gieo trên luống, sau khi cây đạt 5-7 lá thật thì đánh cây trồng trên ruộng.
- Mật độ trồng: 111.000 cây/ha, tương ứng với khoảng cách 30 cm x 30 cm.
e. Kết quả xây dựng các mô hình vườn sản xuất giống gốc
Cây nở hoa, đậu quả cho thu hoạch hạt giống của vườn giống gốc đương quy tại các thời điểm đạt tỷ lệ từ 24,45 – 26,68% và khối lượng hạt trung bình thu được trên cây từ 5,12 – 5,84 gam.
Khối lượng hạt giống đương quy thu được tại các thời điểm thu hoạch đạt từ 26,41 – 31,70 kg/0,2 ha và tổng khối lượng hạt giống thu được trong 2 vụ đạt khoảng 58,11kg.
STT |
Mô hình vườn giống |
Theo thuyết
minh |
Kết quả |
Mức độ thực
hiện (%) |
1 |
Cây đảng sâm |
10 kg hạt |
11 kg hạt |
Vượt 01 kg,
đạt 10% |
2 |
Cây đinh lăng |
500.000 cây |
510.000 cây |
Vượt 10 cây,
đạt 2% |
3 |
Cây nghệ vàng |
4.000 kg củ |
4.500 kg củ |
Vượt 500 kg, đạt 12,5% |
4 |
Cây đương quy Nhật Bản |
50 kg |