Mã số: KHGL – 05 -18
Tổng kinh phí thực hiện: 997 triệu đồng (100% vốn SNKH)
Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020
Tên tổ chức chủ trì dự án: Trường Đại học Lâm nghiệp
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Nguyễn Minh Thanh.
- Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu: ngày 28/12/2020 tại Hội trường Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai, 98b Phạm Văn Đồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Cá nhân tham gia thực hiện dự án:
Số
TT |
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh |
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
PGS.TS Nguyễn Minh Thanh |
PGS.TS Nguyễn Minh Thanh |
Chủ nhiệm đề tài |
Báo cáo tổng kết đề tài, báo cáo tóm tắt và các sản phẩm đề tài |
|
2 |
ThS. Lê Hùng Chiến |
ThS. Lê Hùng Chiến |
Thư ký đề tài |
Báo cáo tổng kết đề tài, báo cáo tóm tắt và các sản phẩm đề tài |
|
3 |
PGS.TS. Lê Xuân Trường |
PGS.TS. Lê Xuân Trường |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
4 |
PGS.TS. Trần Thị Thu Hà |
PGS.TS. Trần Thị Thu Hà |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
5 |
TS. Hoàng Thị Thu Duyến |
ThS. Trần Thị Quyên |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
6 |
ThS. Đỗ Thị Quế Lâm |
ThS. Đỗ Thị Quế Lâm |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
7 |
ThS. Phạm Quang Việt |
ThS. Phạm Quang Việt |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
8 |
ThS. Trần Thanh Sơn |
ThS. Trần Thanh Sơn |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
9 |
ThS. Phùng Minh Tám |
ThS. Phùng Minh Tám |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
10 |
TS. Ngô Văn Long |
TS. Ngô Văn Long |
Thu thập số liệu hiện trường, viết báo cáo |
Hoàn thành theo HĐ thuê khoán chuyên môn |
|
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
TT |
Sản phẩm |
ĐVT |
Số lượng theo kế hoạch |
Số lượng thực tế đạt được |
1 |
Bộ số liệu về sinh trưởng của các loài cây trồng rừng sản xuất ở khu vực nghiên cứu. |
Báo cáo |
01 |
01 |
2 |
Báo cáo xác định các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp với phương thức trồng và loài cây trồng phù hợp |
Báo cáo |
01 |
01 |
3 |
Báo cáo đề xuất các phương thức, giải pháp mô hình NLKH phù hợp để sử dụng hiệu quả đất lâm nghiệp |
Báo cáo |
01 |
01 |
4 |
Báo cáo xác định các loài cây trồng rừng phù hợp cho từng địa phương, BQL rừng phòng hộ, các công ty lâm nghiệp. |
Báo cáo |
01 |
01 |
5 |
Báo cáo tổng kết đề tài |
Bộ |
01 |
01 |
6 |
Số liệu về đặc điểm đất và lập địa |
Bản đồ |
01 |
01 |
7 |
Bản đồ phân chia mức độ thích hợp của loài cây với điều kiện lập địa theo đơn vị chủ rừng |
Báo cáo |
10 |
10 |
8 |
Bài báo khoa học |
Bài |
1-2 |
03 |
9 |
Đào tạo thạc sỹ |
Người |
1 |
02 |
10 |
Đào tạo kỹ sư |
Người |
2 |
04 |
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Đề tài sẽ đề xuất tập đoàn cây trồng rừng sản xuất phù hợp với phương thức trồng, lập địa tương ứng...xây dựng bản đồ lập địa thích hợp cho cây trồng rừng hiện có tại khu vực làm cơ sở lập quy hoạch trồng rừng sản xuất phù hợp.
Đề tài đã góp phần đào tạo 04 sinh viên chuyên ngành Lâm sinh, 2 học viên cao học chuyên ngành Lâm học. Vì vậy, một phần kết quả của đề tài là nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ sẽ tham gia trực tiếp vào lĩnh vực phát triển rừng. Đăng được 03 bài báo trên Tạp chí NN&PTNT, các bài báo và đề tài nghiên cứu sẽ được chuyển tải đến đơn vị và cộng đồng thụ hưởng như những tư liệu tham khảo có giá trị.
Đề tài đã huy được được hàng chục lượt cán bộ, giảng viên tham gia đề tài góp phần bổ sung kiến thức thực tế trong hoạt động giảng dạy chuyên môn thuộc lĩnh vực Lâm sinh.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
Chọn được loài cây trồng phù hợp cho vùng lập địa tương ứng với phương thức sản xuất phù hợp sẽ tăng sinh trưởng cây trồng rừng đem lại hiệu quả cao sẽ góp phần thu hút các thành phần kinh tế xã hội tham gia trồng rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, dịch chuyển cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống người dân địa phương nơi vốn thích trồng các loài cây công nghiệp như Cà phê, Hồ tiêu.... Đề tài cũng góp phần nâng cao nhận thức và kiến thức của các đơn vị chủ rừng, cộng đồng người dân tham gia trồng rừng về tầm quan trọng của công tác chọn loài cây trồng phù hợp, đáp ứng yêu cầu sinh thái của loài. Đó là một trong những nhân tố quyết định tính thành công trong công tác trồng rừng.
3. Về tiến độ thực hiện:
- Nộp hồ sơ đúng hạn X
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng